Belarus


| image_flag = Flag of Belarus.svg | image_coat = Coat of arms of Belarus (2020).svg | symbol_type = Quốc huy | national_anthem =
Дзяржаўны Гімн Рэспублікі Беларусь
''Dziaržaŭny Himn Respubliki Bielaruś''
()
Tập tin:My Belarusy instrumental.ogg
| image_map = Europe-Belarus.svg | map_caption = | capital = 24px Minsk | coordinates = | largest_city = thủ đô | official_languages = }} | languages2_type = Ngôn ngữ thiểu số được công nhận | languages2 = | ethnic_groups = | 7,5% người Nga | 3,1% người Ba Lan | 1,7% người Ukraina | 2,8% khác }} | demonym = Người Belarus | government_type = Cộng hòa tổng thống nhất thể | leader_title1 = Tổng thống | leader_name1 = Alexander Lukashenko | leader_title2 = Thủ tướng | leader_name2 = RomanGolovchenko

| legislature = Quốc hội | upper_house = Hội đồng Cộng hoà | lower_house = Hạ viện | sovereignty_type = Độc lập | sovereignty_note = từ Liên Xô | established_event1 = Thân vương quốc Polotsk | established_date1 = 987 | established_event2 = Cộng hòa Nhân dân Belarus | established_date2 = 25 tháng 3 năm 1918 | established_event3 = Byelorussia Xô viết | established_date3 = 31 tháng 7 năm 1920 | established_event4 = Sáp nhập Tây Belarus | established_date4 = 15 tháng 11 năm 1939 | established_event5 = Tuyên bố độc lập khỏi Liên Xô | established_date5 = 10 tháng 12 năm 1991 | established_event6 = Chính thức công nhận | established_date6 = 26 tháng 12 năm 1991 | established_event7 = Hiến pháp hiện hành | established_date7 = 15 tháng 3 năm 1994 | area_km2 = 207.595 | area_rank = 84 | area_sq_mi = 80.155 | percent_water = 1,4% () | population_estimate = 9,109,280 | population_estimate_rank = 98 | population_estimate_year = 2025 | population_density_km2 = 45.8 | population_density_sq_mi = 120.8 | GDP_PPP = 221.186 tỷ đô la Mỹ | GDP_PPP_year = 2023 | GDP_PPP_rank = 73 | GDP_PPP_per_capita = 24,016 đô la Mỹ | GDP_PPP_per_capita_rank = 71 | GDP_nominal = 68.864 tỷ đô la Mỹ | GDP_nominal_year = 2023 | GDP_nominal_rank = 74 | GDP_nominal_per_capita = 7,477 đô la Mỹ | GDP_nominal_per_capita_rank = 82 | Gini = 25.3 | Gini_year = 2019 | Gini_change = increase | Gini_ref = | Gini_rank = | HDI = 0.824 | HDI_year = 2023 | HDI_change = increase | HDI_ref = | HDI_rank = 65 | currency = Rúp Belarus | currency_code = BYN | time_zone = MSK | utc_offset = +3 | date_format = nn.tt.nnnm | drives_on = phải | calling_code = +375 | cctld = }} | official_website = | footnote_a = | footnote_b = Sau cuộc bầu cử tổng thống năm 2020, Sviatlana Tsikhanouskaya phủ nhận chiến thắng của đối thủ Alexander Lukashenko, tự tuyên bố mình là tổng thống Belarus với hơn 60–70% tổng số phiếu. | footnote_c = | today = | ethnic_groups_year = 2019 }} Belarus (phiên âm: "Bê-la-rút", ; , tr. '''', , tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, ''Belarus'', ''Belorussiya'',) tên chính thức là Cộng hòa Belarus (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь), là quốc gia không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, với LatviaLitva ở phía Tây Bắc. 40% diện tích 207.595 km² (80.200 dặm vuông) là rừng, và các ngành kinh tế nổi trội của đất nước là nông nghiệpcông nghiệp chế tạo.

Đến thế kỷ XX, vùng đất của Belarus hiện nay từng thuộc về một vài nước, gồm Đại công quốc Lietuva, Liên bang Ba Lan-LitvaĐế quốc Nga. Sau cuộc cách mạng Nga (1917), Belarus trở thành 1 trong 15 nước cộng hòa của Liên bang Xô viết và đổi tên thành Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Byelorussia (Беларуская Савецкая Сацыялістычная Рэспубліка). Đến năm 1991, Belarus tách ra khỏi Liên Xô và tuyên bố độc lập nhưng vẫn giữ mối quan hệ về chính trị bị cho là "gần gũi" với Nga. Ngày 8 tháng 12 năm 1999, Belarus và Nga ký một thỏa thuận song phương nhằm phát triển hơn nữa các mối quan hệ chính trị và kinh tế.

Tên gọi cũ của quốc gia là Belorussia (Белоруссия) và vẫn còn được sử dụng, chủ yếu trong các hoàn cảnh liên quan đến lịch sử. Một bộ phận dân cư người Belarus có thể cảm thấy bị xúc phạm khi gặp phải việc sử dụng tên gọi "người Belorussia" vì theo họ nó gợi nên những hồi ức về thời gian bị Nga hóa. Tên gọi này bị dịch sai thành "Bạch Nga" trong khi thực ra nó chỉ là một vùng đất.

Belarus là một thành viên của Cộng đồng các Quốc gia độc lập (là СНГ trong tiếng Nga hay CIS trong tiếng Anh) cùng với Azerbaijan, Armenia, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Moldova, Nga, TajikistanUzbekistan. Được cung cấp bởi Wikipedia
Đang hiển thị 1 - 20 kết quả của 22 cho tìm kiếm 'Belarus', thời gian truy vấn: 0.40s Tinh chỉnh kết quả
  1. 1
    Được phát hành 2004
    [Place of publication not identified] : [publisher not identified], [2004?]
    1 online resource (34 unnumbered pages)
    ...Belarus...
    Center for Research Libraries
    Truy cập trực tuyến
  2. 2
    Được phát hành 1995
    Minsk : Izd-vo "Polym︠i︡a", -1995.
    v. : ill. ; 26-29 cm.
    ...Belarus. Ministerstvo zdravookhraneni︠i︡a...
  3. 3
    Được phát hành 1995
    Minsk : Izd-vo "Polym︠i︡a", 1995-
    v. : ill. ; 29 cm.
    ...Belarus. Ministerstvo zdravookhraneni︠i︡a...
  4. 4
    Được phát hành 1927
    Mensk : Instytut, 1927-1928.
    2 no.
    ...Instytut belaruskaĭ kulʹtury (Minsk, Belarus)...
  5. 5
    Được phát hành 1926
    U Mensku : Koshtam Instytutu belaruskae kulʹtury, 1926.
    353 p. : ill., port.
    ...Instytut belaruskaĭ kulʹtury (Minsk, Belarus)...
  6. 6
    Được phát hành 1992
    Minsk : "Universitetskoe", 1992.
    151 p. : ill., maps ; 20 cm.
    ...Geograficheskoe obshchestvo Respubliki Belarusʹ...
  7. 7
    [Minsk, Polym︠i︡a, etc.]
    v. ill., ports. 26 cm.
    ...Belarus. Ministėrstva adukatsyi i navuki...
  8. 8
    Được phát hành 1988
    Moskva : Akademi︠i︡a nauk SSSR, Ordena Trudovogo Krasnogo Znameni In-t filosofii, 1988.
    126 p. ; 20 cm.
    ...Vseso︠i︡uzna︠i︡a shkola molodykh uchenykh Minsk, Belarus...
  9. 9
    Được phát hành 1998
    Minsk, Belarus : National Academy of Sciences of Belarus, Institute of Mathematics, c1998.
    3 v. : ill. ; 29 cm.
    ...International Conference "Finite-Difference Methods: Theory and Application" Minsk, Belarus...
  10. 10
    Được phát hành 1990
    Moskva : In-t biologii razviti︠i︡a AN SSSR, 1990.
    187 p. ; 22 cm.
    ...Vseso︠i︡uznyĭ simpozium Struktura i funk︠t︡sii kletochnogo ︠i︡adra Grodno, Belarus...
  11. 11
    Được phát hành 1956
    Moskva : Izd-vo Akademii nauk SSSR, 1956.
    494 p. : ill.
    ...Vseso︠i︡uzna︠i︡a konferen︠t︡si︠i︡a po kolloidnoĭ khimii Minsk, Belarus...
  12. 12
    Được phát hành 1988
    Moskva : [s.n.], 1988.
    129 p. ; 20 cm.
    ...Vseso︠i︡uzna︠i︡a shkola molodykh uchenykh Minsk, Belarus...
  13. 13
    Được phát hành 1987
    Moskva : ILA AN SSSR, 1987.
    240 p. ; 20 cm.
    ... struktury sovremennoĭ Argentiny Minsk, Belarus...
  14. 14
    Được phát hành 1975
    Gomelʹ : [s.n.], 1975.
    2 v. ; 20 cm.
    ...Vseso︠i︡uznyĭ algebraicheskiĭ simpozium Gomelʹ, Belarus...
  15. 15
    Được phát hành 1990
    Mogilev : Mogilevskiĭ tekhnologicheskiĭ in-t, 1990.
    248 p. : ill. ; 20 cm.
    ... biopolimerov v pishchevykh produktakh" Mahil︠i︡oŭ, Belarus...
  16. 16
    Được phát hành 1998
    Sankt-Peterburg : [SPb. gos. un-t (NIIKh)], 1998.
    356 p. : ill., maps ; 22 cm.
    ...Rabochee soveshchanie po sravnitelʹnoĭ floristike B︠i︡arezinski dz︠i︡arzhavny zapovednik, Belarus...
  17. 17
    Được phát hành 1988
    Moskva : [s.n.], 1988.
    159 p. ; 20 cm.
    ...-tekhnicheskogo progressa" Minsk, Belarus...
  18. 18
    Được phát hành 1993
    Minsk : Izd. Belorusskoĭ gos. politekhnicheskoĭ akademii, 1993-
    v. : ill. ; 26 cm.
    ...Belarus. Ministėrstva adukatsyi...
  19. 19
    Được phát hành 1964
    Minsk : Nauka i tekhnika, 1964.
    325 p. : ill. ; 23 cm.
    ...Nauchna︠i︡a konferen︠t︡si︠i︡a po izucheni︠i︡u vnutrennikh vodoemov Pribaltiki Minsk, Belarus...
  20. 20
    Được phát hành 1991
    Moskva : [s.n.], 1991.
    201 p. ; 20 cm.
    ...Mezhdunarodna︠i︡a konferen︠t︡si︠i︡a "Novoe v lazernoĭ medi︠t︡sine" Brest, Belarus...

Công cụ tìm kiếm: